Khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm thì xử lý thế nào, đó là băn khoăn của nhiều kế toán hiện nay. Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán trong trường hợp kể trên, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý để tránh khỏi các sai sót trong quá trình thực hiện.

1. Cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện thừa hàng hóa, NVL, CCDC, thành phẩm

Trường hợp phát hiện tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:

a) Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện để ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ các TK 111, 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc
Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư – XDCB (Nếu theo TT 200);
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 711 – Thu nhập khác.

2. Cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện thiếu hàng hóa, NVL, CCDC, thành phẩm

a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388 – Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Nếu theo TT 200)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Nếu theo TT 200)
Có các TK 152, 153, 155, 156
Có các TK 111, 112.

Phần mềm kế toán và quản lý kho Bee Accounting là một trong những phần mềm tiện dụng nhất cho phép khách hàng xem được báo cáo doanh thu theo mặt hàng, nhóm hàng hóa dịch vụ, doanh thu theo từng thị trường để giúp khách hàng phân tích chính xác mặt hàng nào bán chạy, thị trường nào doanh thu đang kém để có những chính sách khuyến mãi hoặc marketing phù hợp.

Related page content

Những điều Kế toán cần biết về mua hàng không có hóa đơn GTGT và cách xử lý theo thông tư mới nhất
Những điều Kế toán cần biết về mua hàng không có hóa đơn GTGT và cách xử lý theo thông tư mới nhất

Mua hàng không có hóa đơn GTGT có thực sự nguy hiểm trong tất cả trường hợp? Cách xử lý như thế nào để cơ quan Thuế chấp nhận? Bài viết này tóm lược những vấn đề cơ bản và cách giải quyết hiệu quả trong tình huống này

Cách xử lý chi phí vận chuyển, bốc dỡ không có hóa đơn GTGT
Cách xử lý chi phí vận chuyển, bốc dỡ không có hóa đơn GTGT

Để chi phí vận chuyển, bốc dỡ không có hóa đơn GTGT được chấp nhận là chi phí hợp lý của doanh nghiệp, các bạn có thể làm theo hướng dẫn sau của các kế toán trưởng tại trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ kế toán Bee Accounting phối hợp cùng eHoaDon Online.

+84-918 501 776